Similar topics
Tìm kiếm
Latest topics
Top posters
Kietbarca (437) | ||||
Pedro Rodriguez (26) | ||||
Hồ Duy Minh (13) | ||||
Gerard Pique (9) | ||||
iniesta8 (9) | ||||
Alvaro Recoba (6) | ||||
Mr.Siro (4) | ||||
David Silva (4) | ||||
Karim Benzema (4) | ||||
Keisuke Honda (4) |
Social bookmarking
Bookmark and share the address of F.C.Barcelona on your social bookmarking website
Bookmark and share the address of We are the craziest Cules! on your social bookmarking website
Vítor Borba Ferreira(Rivaldo)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Vítor Borba Ferreira(Rivaldo)
Vítor Borba Ferreira (sinh ngày 19 tháng 4, 1972 tại Paulista, Pernambuco), được biết đến nhiều nhất với tên Rivaldo, là một trong những cầu thủ vĩ đại của nền bóng đá Brasil. Hiện anh đang chơi cho Bunyodkor tại Giải vô địch bóng đá Uzbekistan.
Giai đoạn nổi bật nhất trong sự nghiệp của Rivaldo là 5 năm thi đấu tại câu lạc bộ xứ Catalan Barcelona, khi mà anh giúp câu lạc bộ này giành được chức vô địch La Liga 2 năm liên tiếp (1998 - 1999) và Copa del Rey 1998, cũng trong giai đoạn này anh góp công lớn đưa Brasil lên ngôi vô địch thế giới lần thứ 5. Anh từng được FIFA bầu là Cầu thủ xuất sắc nhất năm 1999 và đoạt Quả bóng vàng châu Âu 1999. Tháng 4 năm 2004, anh được Vua Pelé đưa vào danh sách 125 cầu thủ còn sống vĩ đại nhất.
Trong khoảng thời gian từ 1993 đến 2003, Rivaldo đã chơi 86 trận và ghi 36 bàn cho đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil (vàng - xanh), và là một trong những nhân tố chính giúp đội này đoạt FIFA World Cup năm 2002. Ở vai trò tiền vệ tấn công, anh được xem như là người có khả năng kiến thiết trận đấu tốt và mang nhiều những phẩm chất kỹ thuật điêu luyện. Anh còn nổi tiếng với những cú sút lật bàn đèn.
Thành tích
Brazilian Série A: 1994
São Paulo State Championship: 1994, 1996
Euro-America Cup: 1996
Barcelona:
Spanish La Liga: 1998, 1999
Copa del Rey: 1998
European Super Cup: 1997
Milan:
UEFA Champions League: 2003
Coppa Italia: 2003
European Super Cup: 2003
Olympiacos:
Greek Super League: 2005, 2006, 2007
Greek Cup: 2005, 2006
Brazil
FIFA World Cup
2002 Winner
1998 Runner-up
Copa América: 1999
Confederations Cup: 1997
Danh hiệu
Brazilian Bola de Prata: 1993, 1994
FIFA World Player of the Year: 1999
European Footballer of the Year: 1999
World Soccer Player of the Year: 1999
Onze d'Or: 1999
Copa América 1999 Top Scorer
Copa América 1999 MVP
Spanish League Footballer of the Year: 1999
UEFA Champions League Top Scorer: 2000
FIFA World Cup All-Star Team: 1998, 2002
Greek Championship best foreign player: 2006, 2007
Danh hiệu cá nhân
Brazilian Bola de Prata: 1993, 1994
FIFA World Player of the Year: 1999
European Footballer of the Year: 1999
World Soccer Player of the Year: 1999
Onze d'Or: 1999
Ballon d'Or: 1999
Copa América 1999 Top Scorer
Copa América 1999 MVP
Spanish League Footballer of the Year: 1999
UEFA Champions League Top Scorer: 2000
FIFA World Cup All-Star Team: 1998, 2002
Greek Championship best foreign player: 2006, 2007
Giai đoạn nổi bật nhất trong sự nghiệp của Rivaldo là 5 năm thi đấu tại câu lạc bộ xứ Catalan Barcelona, khi mà anh giúp câu lạc bộ này giành được chức vô địch La Liga 2 năm liên tiếp (1998 - 1999) và Copa del Rey 1998, cũng trong giai đoạn này anh góp công lớn đưa Brasil lên ngôi vô địch thế giới lần thứ 5. Anh từng được FIFA bầu là Cầu thủ xuất sắc nhất năm 1999 và đoạt Quả bóng vàng châu Âu 1999. Tháng 4 năm 2004, anh được Vua Pelé đưa vào danh sách 125 cầu thủ còn sống vĩ đại nhất.
Trong khoảng thời gian từ 1993 đến 2003, Rivaldo đã chơi 86 trận và ghi 36 bàn cho đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil (vàng - xanh), và là một trong những nhân tố chính giúp đội này đoạt FIFA World Cup năm 2002. Ở vai trò tiền vệ tấn công, anh được xem như là người có khả năng kiến thiết trận đấu tốt và mang nhiều những phẩm chất kỹ thuật điêu luyện. Anh còn nổi tiếng với những cú sút lật bàn đèn.
Thành tích
Brazilian Série A: 1994
São Paulo State Championship: 1994, 1996
Euro-America Cup: 1996
Barcelona:
Spanish La Liga: 1998, 1999
Copa del Rey: 1998
European Super Cup: 1997
Milan:
UEFA Champions League: 2003
Coppa Italia: 2003
European Super Cup: 2003
Olympiacos:
Greek Super League: 2005, 2006, 2007
Greek Cup: 2005, 2006
Brazil
FIFA World Cup
2002 Winner
1998 Runner-up
Copa América: 1999
Confederations Cup: 1997
Danh hiệu
Brazilian Bola de Prata: 1993, 1994
FIFA World Player of the Year: 1999
European Footballer of the Year: 1999
World Soccer Player of the Year: 1999
Onze d'Or: 1999
Copa América 1999 Top Scorer
Copa América 1999 MVP
Spanish League Footballer of the Year: 1999
UEFA Champions League Top Scorer: 2000
FIFA World Cup All-Star Team: 1998, 2002
Greek Championship best foreign player: 2006, 2007
Danh hiệu cá nhân
Brazilian Bola de Prata: 1993, 1994
FIFA World Player of the Year: 1999
European Footballer of the Year: 1999
World Soccer Player of the Year: 1999
Onze d'Or: 1999
Ballon d'Or: 1999
Copa América 1999 Top Scorer
Copa América 1999 MVP
Spanish League Footballer of the Year: 1999
UEFA Champions League Top Scorer: 2000
FIFA World Cup All-Star Team: 1998, 2002
Greek Championship best foreign player: 2006, 2007
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
Sun Feb 13, 2011 1:56 am by Kietbarca
» Palermo, đội bóng trẻ thứ nhì châu Âu: Những đứa trẻ nhà Zampa
Sun Feb 13, 2011 12:48 am by Kietbarca
» Ảnh chữ ký
Sat Feb 12, 2011 6:53 pm by Kietbarca
» Vấn đề - Sự kiện: Giấc mộng năm mèo
Sat Feb 12, 2011 6:24 pm by Kietbarca
» Vòng 22 Bundesliga: Robben 2 lần lập công, Bayern Munich đại thắng
Sat Feb 12, 2011 6:21 pm by Kietbarca
» Rooney tỏa sáng, M.U hạ gục Man City
Sat Feb 12, 2011 6:07 pm by Kietbarca
» Pha lóe sáng của Villa cứu Barca khỏi trận thua bẽ mặt
Sat Feb 12, 2011 6:04 pm by Kietbarca
» 10 trận bóng đá kỳ lạ trong lịch sử
Sat Feb 12, 2011 5:20 am by Kietbarca
» Ma túy, thuốc độc, súng và bóng đá (Kỳ 1)
Sat Feb 12, 2011 5:13 am by Kietbarca